Chuyên gia vật lí trị liệu

0
285
5/5 - (1 bình chọn)

DANH MỤC CÁC NGHỀ TẠI VIỆT NAM (199 nghề)
106. Nghề Chuyên gia vật lí trị liệu – Physiotherapist

I. MÔ TẢ NGHỀ:

(Nhà chuyên môn về vật lí trị liệu-2264, Kĩ thuật viên vật lí trị liệu và phụ tá-3255)

Chuyên gia vật lí trị liệu tiến hành trị liệu các rối loạn về xương, cơ và các bộ phận của hệ tuần hoàn hoặc hệ thần kinh. Khách hàng của họ bao gồm những người khuyết tật, bị bệnh tâm thần, người già và những người đang phục hồi sau bệnh tật, tai nạn hoặc phẫu thuật.

Nhiệm vụ chủ yếu gồm:

1. Chẩn đoán rối loạn của xương, cơ và các bộ phận của hệ tuần hoàn hoặc hệ thần kinh;
2. Điều trị bằng các phương pháp sử dụng siêu âm, nhiệt, laser hoặc kĩ thuật tương tự;
3. Kiểm tra dị tật cơ thể và rối loạn để xác định thông số kĩ thuật cho chân, tay giả hoặc các thiết bị khác;
4. Tư vấn cho cộng đồng và cá nhân về tư thế đúng của cơ thể khi làm việc hoặc thực hiện các hoạt động khác để tránh chấn thương, căng thẳng và tăng trương cơ bắp;
5. Làm việc với các cá nhân (ví dụ như người chơi thể thao) để giúp họ tăng cường thể chất.

II. NGĂNG LỰC THIẾT YẾU:

Năng lực làm việc với con người

III. NĂNG LỰC BỔ SUNG:

Năng lực thể chất – cơ khí

III. HỌC VẤN TỐI THIỂU:

Tốt nghiệp THCS hoặc tương đương
Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

IV. CON ĐƯỜNG HỌC TẬP:

Lựa chọn (Tốt nghiệp THCS hoặc tương đương):

1. Theo học TC chuyên ngành Vật lí trị liệu và phục hồi chức năng.
2. Có thể học tiếp lên CĐ, ĐH

Lựa chọn 1 (Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương):

Như tốt nghiệp THCS hoặc tương đương.

Lựa chọn 2 (Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương):

1. Theo học CĐ chuyên ngành vật lí trị liệu và phục hồi chức năng.
2. Tốt nghiệp, được cấp bằng CĐ chuyên ngành đào tạo. (Có thể học tiếp lên ĐH)

Lựa chọn 3 (Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương):

1. Theo học ĐH chuyên ngành Vật lí trị liệu và phục hồi chức năng.
2. Sau ĐH

V. LĨNH VỰC CHUYÊN MÔN SÂU:

• Bệnh tim mạch lồng ngực
• Vật lí trị liệu lão khoa
• Phục hồi chức năng tay
• Vật lí trị liệu chỉnh hình
• Thần kinh học nhi khoa
• Y học thể thao
• Rối loạn thần kinh (ví dụ: đột quị)
• Kĩ thuật vật lí trị liệu
• Kĩ thuật phục hồi chức năng vật lí trị liệu

VI. NƠI LÀM VIỆC:

• Bệnh viện, cơ sở y tế
• Trung tâm phục hồi chức năng
• Câu lạc bộ thể thao, đội thể thao
• Phòng khám thể thao
• Phòng tập gym, trung tâm thể dục
• Phòng khám riêng

VII. DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG ĐÀO TẠO:

• ĐH Kĩ thuật Y tế Hải Dương
• HV Quân Y
• CĐ Y tế Bạch Mai
• ĐH Y dược Huế
• ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch
• ĐH Y dược Thành phố HCM
• CĐ Y tế Đồng Nai