Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Đồng Tháp tuyển sinh năm 2024 xem chi tiết chỉ tiêu tuyển sinh tại đây
- Tên trường: Đại học Đồng Tháp
- Tên tiếng Anh: Dong Thap University (DTHU)
- Mã trường: SPD
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên thông – Văn bằng 2 – Hợp tác quốc tế – Hệ tại chức
- Địa chỉ: 783 Phạm Hữu Lầu, Phường 6, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Chi tiết thông tin tuyển sinh Trường Đại học Đồng Tháp năm 2024
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
– Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
- Theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT.
– Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học bạ lớp 12 THPT.
- Đợt 1: 15/6/2020 đến 30/7/2020.Đợt 2: 31/7/2020 đến 24/9/2020.
- Đợt 3: 25/9/2020 đến 20/11/2020.
– Phương thức 3: Xét tuyển thẳng các ngành sư phạm.
- Nhận hồ sơ xét tuyển: 15/6 – 01/08/2020.
– Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2020 của ĐHQG TP.HCM.
- Nhận hồ sơ xét tuyển: 20/8 – 24/9/2020.
– Thời gian đăng ký thi môn năng khiếu:
- Đợt 1: 15/6/2020 đến 25/8/2020.
- Đợt 2: 26/8/2020 đến 9/9/2020.
– Thời gian thi môn năng khiếu tại trường Đại học Đồng Tháp.
- Đợt 1 : Ngày 27/8/2020.
- Đợt 2 : Ngày 10/9/2020.
2. Hồ sơ xét tuyển
– Phương thức 1: Thí sinh đăng ký theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học bạ lớp 12 THPT.
- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu 1 hoặc mẫu 2 đối với ngành có môn năng khiếu);
- Bản photocopy công chứng học bạ THPT;
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
- Một phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh;
- Phí xét tuyển: 30.000 đồng/ nguyện vọng. (Nộp trực tiếp hoặc có thể bỏ vào phong bì gửi cùng với hồ sơ xét tuyển).
– Phương thức 3: Xét tuyển thẳng các ngành sư phạm.
- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu 4);
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
- Phí xét tuyển: 30.000 đồng/ nguyện vọng. (Nộp trực tiếp hoặc có thể bỏ vào phong bì gửi cùng với hồ sơ xét tuyển).
– Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2020 của ĐHQG TP.HCM.
- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu 3);
- Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2020 của ĐHQG TP.HCM;
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
- Phí xét tuyển: 30.000 đồng/ nguyện vọng. (Nộp trực tiếp hoặc có thể bỏ vào phong bì gửi cùng với hồ sơ xét tuyển).
– Hồ sơ dự thi môn Năng khiếu:
- Phiếu đăng ký thi năng khiếu (theo mẫu 2);
- Bản photocopy công chứng học bạ THPT (nếu xét theo phương thức 2);
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có và xét theo phương thức 2);
- Một phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh;
- 02 ảnh 4×6 (chụp không quá 6 tháng);
- Phí thi tuyển: 300.000 đồng/ hồ sơ. (Nộp trực tiếp hoặc có thể bỏ vào phong bì gửi cùng với hồ sơ thi tuyển).
3. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
4. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
5. Phương thức tuyển sinh
5.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT năm 2020.
- Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 THPT.
- Phương thức 3: Xét tuyển thẳng các ngành sư phạm.
- Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2020 của ĐHQG TP.HCM.
5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
a. Phương thức 1:
– Đối với các ngành đào tạo giáo viên:
+ Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GDĐT.
+ Riêng đối với các ngành có môn Năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển: ngành Giáo dục Mầm non (môn Năng khiếu GDMN), ngành Giáo dục Thể chất (môn Năng khiếu TDTT), ngành Sư phạm Âm nhạc (môn Năng khiếu Hát và môn Năng khiếu Thẩm âm – Tiết tấu),
ngành Sư phạm Mỹ thuật (môn Năng khiếu Trang trí và môn Năng khiếu Hình họa), thí sinh cần có điểm môn Năng khiếu để tạo thành tổ hợp xét tuyển. Thí sinh có thể tham dự kỳ thi Năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác để làm điều kiện tham gia xét tuyển và có kết quả từ 5,0 điểm trở lên.
– Đối với các ngành không thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên: đạt từ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHĐT quy định.
b. Phương thức 2:
– Đối với các ngành đào tạo giáo viên:
+ Xét tuyển trình độ ĐH sử dụng kết quả học tập THPT: có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; Riêng các ngành Giáo dục Thể chất và Huấn luyện thể thao người dự tuyển phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; nếu tuyển sinh các thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên;
Các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật người dự tuyển phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; nếu thí sinh có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên.
+ Xét tuyển trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non người dự tuyển phải có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
+ Ngoài ra, các ngành có môn Năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển: ngành Giáo dục Mầm non (môn Năng khiếu GDMN), ngành Giáo dục Thể chất (môn Năng khiếu TDTT), ngành Sư phạm Âm nhạc (môn Năng khiếu Hát và môn Năng khiếu Thẩm âm – Tiết tấu), ngành Sư phạm Mỹ thuật (môn Năng khiếu Trang trí và môn Năng khiếu Hình họa), thí sinh cần có điểm môn Năng khiếu để tạo thành tổ hợp xét tuyển. Thí sinh có thể tham dự kỳ thi Năng
khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác để làm điều kiện tham gia xét tuyển và có kết quả từ 5,0 điểm trở lên.
– Đối với các ngành không thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên: Điểm tổ hợp các môn xét tuyển kết quả học tập lớp 12 THPT đạt từ 18,0 trở lên hoặc điểm Trung bình cả năm lớp 12 đạt từ 6,0 trở lên.
c. Phương thức 3:
– Đảm bảo theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 7 của Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT hoặc đối với các học sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố vào các ngành phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: Ba năm học THPT chuyên của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức.
d. Phương thức 4:
– Tham dự kỳ thi đánh giá năng lực 2020 do ĐHQG TP.HCM tổ chức và có kết quả đạt từ ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu do Trường ĐHĐT quy định.
6. Học phí
Học phí năm 2020 – 2021 của trường Đại học Đồng Tháp như sau:
– Hệ đại học:
+ Các ngành Khoa học tự nhiên, năng khiếu: 11,700,000 đồng/năm học.
+ Các ngành Khoa học xã hội và các ngành khác: 9,800,000 đồng/năm học.
– Hệ cao đẳng:
+ Các ngành Khoa học tự nhiên: 9,400,000 đồng/năm học.
+ Các ngành Khoa học xã hội: 7,800,000 đồng/năm học.
II. Các ngành tuyển sinh
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu
|
I. Hệ Đại học | |||
Giáo dục Mầm non | 7140201 | M00, M05, M07, M11 | 280 |
Giáo dục Tiểu học | 7140202 | C01, C03, C04, D01 | 80 |
Giáo dục Chính trị | 7140205 | C00, C19, D01, D14 | 30 |
Giáo dục Thể chất | 7140206 | T00, T05, T06, T07 | 30 |
Sư phạm Toán học | 7140209 | A00, A01, A02, A04 | 40 |
Sư phạm Tin học | 7140210 | A00, A01, A02, A04 | 40 |
Sư phạm Vật lý | 7140211 | A00, A01, A02, A04 | 30 |
Sư phạm Hóa học | 7140212 | A00, B00, D07, A06 | 40 |
Sư phạm Sinh học | 7140213 | A02, B00, D08, B02 | 30 |
Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | C00, C19, D14, D15 | 30 |
Sư phạm Lịch sử | 7140218 | C00, C19, D14, D09 | 30 |
Sư phạm Địa lý | 7140219 | C00, C04, D10, A07 | 30 |
Sư phạm Âm nhạc | 7140221 | N00, N01 | 30 |
Sư phạm Mỹ thuật | 7140222 | H00, H07 | 30 |
Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | D01, D14, D15, D13 | 40 |
Sư phạm Công nghệ | 7140246 | A00, A01, A02, A04 | 30 |
Việt Nam học
– Hướng dẫn viên du lịch – Quản lý nhà hàng và khách sạn |
7310630 | C00, C19, C20, D01 | 110 |
Ngôn ngữ Anh
– Biên – phiên dịch – Tiếng Anh kinh doanh |
7220201 | D01, D14, D15, D13 | 120 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | C00, D01, D14, D15 | 120 |
Quản lý văn hóa | 7229042 | C00, C19, C20, D14 | 40 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01, D10 | 110 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01, D10 | 60 |
Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, D10 | 130 |
Khoa học môi trường | 7440301 | A00, B00, D07, D08 | 50 |
Khoa học Máy tính
(Công nghệ thông tin) |
7480101 | A00, A01, A02, A04 | 80 |
Nông học | 7620109 | A00, B00, D07, D08 | 40 |
Nuôi trồng thủy sản | 7620301 | A00, B00, D07, D08 | 95 |
Công tác xã hội | 7760101 | C00, C19, C20, D14 | 85 |
Quản lý đất đai | 7850103 | A00, A01, B00, D07 | 40 |
II. Hệ Cao đẳng | |||
Giáo dục Mầm non | 51140201 | M00, M05, M07, M11 | 120 |
Xem thêm thông tin tuyển sinh của các trường đại học cao đẳng trên toàn quốc năm nay
Eduplus.edu.vn trang cung cấp thông tin tuyển sinh của các trường đại học cao đẳng trên toàn quốc, liên tục cập nhật các thông tin liên quan đến lĩnh vực đào tạo, giáo dục, du học, lao động nước ngoài,… Xem thêm thông tin tuyển sinh của các trường đại học, các trường cao đẳng, các trường trung cấp trên toàn quốc và các chương trình đào tạo khác tại đây:
– Các ngành nghề đào tạo hot năm nay
– Thông báo tuyển sinh các trường Đại học
– Thông báo tuyển sinh các trường Cao Đẳng
– Thông báo tuyển sinh các trường Trung cấp Nghề
– Thông báo tuyển sinh hệ tại chức các trường
– Thông báo tuyển sinh chương trình liên thông
– Thông báo tuyển sinh chương trình sau đại học
– Các chương trình đào tạo ngắn hạn cấp chứng chỉ
– Du học nước ngoài