Kiến trúc sư xây dựng

0
221
5/5 - (1 bình chọn)

DANH MỤC CÁC NGHỀ TẠI VIỆT NAM (199 nghề)
81. Nghề Kiến trúc sư xây dựng – Architects (Building)

I. MÔ TẢ NGHỀ:

Kiến trúc sư xây dựng thiết kế nhà ở, nhà thương mại, các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp; lập kế hoạch và giám sát thi công, bảo trì, mở rộng và cải tạo về mặt thẩm mĩ và công năng của các công trình đó. Họ cũng có thể tham gia qui hoạch đô thị, cảnh quan và các hệ thống giao thông.

Nhiệm vụ chủ yếu gồm:

1. Khảo sát mặt bằng, thảo luận với khách hàng, lãnh đạo và những người liên quan để xác định loại công trình, phong cách, kích thước, nhu cầu sử dụng và các khía cạnh của công trình hiện tại hoặc tương lai;
2. Chuẩn bị và trình bày các phương án đề xuất thiết kế, vật liệu và thời gian thi công; thảo luận và tư vấn khách hàng chọn phương án;
3. Thiết kế công trình, chuẩn bị bản phác thảo, bản vẽ chi tiết, sơ đồ mặt bằng, cân nhắc các yếu tố kết cấu, công năng, thẩm mĩ, nội ngoại thất và trang thiết bị để hoàn thiện thiết kế cuối cùng;
4. Chuẩn bị các thông số, kế hoạch xây dựng và văn bản hợp đồng để huy động thợ hoặc mời thầu giúp khách hàng;
5. Xử lí các giấy tờ thủ tục cần thiết để đảm bảo dự án khả thi về mặt phong cách, cấu trúc, chi phí, thời gian, pháp lí;
6. Giám sát thi công phù hợp với bản vẽ, thông số kĩ thuật và chất lượng, các tiêu chuẩn, hướng dẫn và qui định;

7. Phối hợp với kĩ sư xây dựng, nhà thầu, đội trưởng, thợ chính và thợ phụ để phát hiện và giải quyết các vấn đề phát sinh;
8. Điều phối công việc giữa nhiều nhà thầu khác nhau;
9. Qui hoạch phát triển các khu đô thị như bố trí mặt bằng, đường giao thông, công viên và các tiện ích chung;
10. Cải tiến và phát triển các phương pháp thiết kế kiến trúc.

II. NGĂNG LỰC THIẾT YẾU:

Năng lực hình học – màu sắc – thiết kế

III. NĂNG LỰC BỔ SUNG:

Năng lực thể chất – cơ khí

III. HỌC VẤN TỐI THIỂU:

Tốt nghiệp THCS hoặc tương đương
Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

IV. CON ĐƯỜNG HỌC TẬP:

Lựa chọn (Tốt nghiệp THCS hoặc tương đương):

1. Theo học TC ngành Thiết kế kiến trúc
2. Có thể học tiếp lên CĐ, ĐH, sau ĐH chuyên ngành công nghệ kĩ thuật kiến trúc.

Lựa chọn 1 (Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương):

Như tốt nghiệp THCS hoặc tương đương.

Lựa chọn 2 (Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương):

1. Theo học CĐ ngành thiết kế kiến trúc
2. Có thể học tiếp lên ĐH, sau ĐH thiết kế, kiến trúc

Lựa chọn  (Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương):

1. Theo học ĐH ngành thiết kế kiến trúc
2. Có thể học tiếp lên sau ĐH

V. LĨNH VỰC CHUYÊN MÔN SÂU:

• Thiết kế kiến trúc
• Thiết kế nội ngoại thất công trình xây dựng
• Thiết kế qui hoạch đô thị
• Thiết kế cảnh quan

VI. NƠI LÀM VIỆC:

• Hành nghề tự do hoặc tự mở studio, công ty riêng
• Các doanh nghiệp thiết kế kiến trúc, thiết kế nội thất
• Các doanh nghiệp tư vấn thiết kế, giám sát, thi công xây dựng
• Cơ quan nhà nước về quản lí đô thị, qui hoạch đô thị
• Các viện nghiên cứu kiến trúc, thiết kế, qui hoạch kiến trúc và qui hoạch đô thị
• Các trường dạy về thiết kế kiến trúc xây dựng, qui hoạch đô thị

VII. DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG ĐÀO TẠO:

• TC Xây dựng Hà Nội
• CĐ Xây dựng số 1
• ĐH Kiến trúc Hà Nội
• ĐH Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh
• ĐH Thủ Dầu Một
• ĐH Xây dựng Miền Trung
• ĐH Đà Nẵng – ĐH Bách Khoa