Trường ĐH Hà Nội, ĐH Thương mại, ĐH Khoa học và Công nghệ Hà Nội công bố Điểm sàn xét tuyển năm 2021

0
791
Rate this post

Trường ĐH Hà Nội, ĐH Thương mại, ĐH Khoa học và Công nghệ Hà Nội công bố điểm sàn xét tuyển năm 2021.

  1. Trường ĐH Hà Nội: 

Phương thức xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT là tổng điểm 3 môn thi Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ hoặc Toán, Vật lý, Tiếng Anh của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 từ 16 điểm trở lên.

Học phí Trường ĐH Hà Nội như sau:

Chương trình cử nhân hệ chính quy của Trường ĐH Hà Nội gồm có 25 ngành với học phí từ 73,9 triệu đồng đến hơn 133 triệu đồng. Trong đó, học phí các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Đức, Ý, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Nga là 73,92 triệu đồng.

2. Trường ĐH Thương mại:

Điểm sàn theo phương thức xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 là 18 điểm.

Điểm sàn được tính bằng tổng điểm 3 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo tổ hợp đăng ký và điểm ưu tiên đối tượng, khu vực tuyển sinh theo Quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể: mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 điểm, theo thang điểm 10, không nhân hệ số).

Học phí Trường ĐH Thương mại năm học 2021 – 2022 (dự kiến) như sau:

– Chương trình đại trà: từ 15.750.000đ đến 17.325.000đ/1 năm/người học.

– Chương trình đào tạo chất lượng cao: từ 30.450.000đ đến 33.495.000đ/năm/người học.

– Chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù: từ 18.900.000đ đến 20.790.000đ/năm/người học.
Mức tăng học phí từng năm so với năm học trước liền kề tối đa là 10%.

3. Trường ĐH Khoa học và Công nghệ Hà Nội: 

Điểm xét tuyển cho các ngành đào tạo trình độ đại học của USTH năm học 2021-2022 là 20 điểm.

Riêng điểm sàn xét tuyển cho ngành Khoa học và Công nghệ Y khoa, Nhà trường sẽ công bố sau ngày 3/8/2021.

Điểm sàn xét tuyển sẽ được áp dụng cho những thí sinh nộp hồ sơ theo hình thức tuyển sinh trực tiếp thông qua phỏng vấn vào đợt 4 (thời gian nhận hồ sơ từ 28/7-8/8/2021) và theo cổng thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đối với những thí sinh nộp hồ sơ vào đợt 4, ngoài tiêu chí có điểm trung bình cộng các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin năm lớp 11, 12 đạt từ 6,5 trở lên, để được vào vòng phỏng vấn, thí sinh cần đáp ứng được 2 tiêu chí: tham dự kỳ thi THPT Quốc gia với tổ hợp 3 trong 5 môn: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tiếng Anh đạt từ điểm sàn xét tuyển và không có môn nào dưới 4 điểm (Tổ hợp tính điểm là tổ hợp xét tuyển tương ứng của từng ngành).

Trong đợt tuyển sinh này, USTH sẽ tuyển sinh 15 ngành đào tạo, trừ ngành Công nghệ thông tin và Truyền thông.  Đặc biệt, do tình hình dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, USTH triển khai thu hồ sơ và phỏng vấn trực tuyến để tạo điều kiện thuận lợi và đảm bảo quyền lợi cho thí sinh.

Đối với các thí sinh đã đăng ký nguyện vọng vào USTH thông qua cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Mã trường: KCN), điểm sàn được tính trên tổ hợp môn theo các ngành đã đăng ký và không có môn nào dưới 4 điểm. Các thí sinh có thể điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến trên cổng thông tin của Bộ, thời gian dự kiến từ ngày 7/8-18/8/2021.

Riêng với ngành Kỹ thuật hàng không, USTH sẽ chỉ tuyển sinh theo hình thức trực tiếp, không qua cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

  • Tìm hiểu thêm thông tin về Thông tin tuyển sinh*

Danh sách các ngành đào tạo tuyển sinh năm 2021-2022, mã ngành và tổ hợp môn xét tuyển

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn xét tuyển
1 7420201 Công nghệ Sinh học nông, y, dược A00; A02; B00; D08
2 7440112 Hóa học A00; A06; B00; D07
3 7440122 Khoa học vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano A00; A02; B00; D07
4 7440301 Khoa học Môi trường ứng dụng A00; A02; B00; D07
5 7460112 Toán ứng dụng A00; A01; A02; B00
6 7480109 Khoa học dữ liệu A00; A01; A02; D08 
7 7480201 Công nghệ thông tin và truyền thông

(Không tuyển sinh đợt 4)

A00; A01; A02; D07
8 7480202 An toàn thông tin A00; A01; A02; B00
9 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; A02; D07
10 7520120 Kỹ thuật hàng không

(Không tuyển sinh theo hình thức tuyển sinh qua Cổng thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

A00; A01; A02; D07
11 7520130 Kỹ thuật ô tô A00; A01; A02; D07
12 7520201 Kỹ thuật điện và Năng lượng tái tạo A00; A01; A02; D07
13 7520401 Vật lý kỹ thuật và điện tử A00; A01; A02; D07
14 7540101 Khoa học và Công nghệ thực phẩm A00; A02; B00; D07
15 7520121 Khoa học Vũ trụ và Công nghệ vệ tinh A00; A01; A02; D07
16 7720601 Khoa học và Công nghệ Y khoa

A00; A02; B00; D07

EduPlus.edu.vn tổng hợp