Trường Đại học Giao thông Vận tải thông báo tuyển sinh năm 2024

0
3106
Rate this post

Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Giao thông Vận tải tuyển sinh năm 2024 xem chi tiết chỉ tiêu tuyển sinh tại đây

  • Tên trường: Đại học Giao thông Vận tải
  • Tên tiếng Anh: University of Transport and Communications (UTC)
  • Mã trường: GHA
  • Địa chỉ: số 3 phố Cầu Giấy, Quận Đống Đa, Hà Nội

Chi tiết thông tin tuyển sinh Trường Đại học Giao thông Vận tải năm 2024

I. Thông tin chung

1. Thời gian tuyển sinh

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong quy chế tuyển sinh trình độ đại học. Cụ thể:

– Với thí sinh xét tuyển bằng kết quả thi THPT năm 2020:

  • Dự kiến từ ngày 15/6/2020 đến ngày 30/6/2020: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT tại các trường THPT, các Sở GDĐT.

– Với thí sinh xét tuyển bằng kết quả học bạ THPT:

  • Từ ngày 19/5/2020 đến trước 17 giờ 00 ngày 30/6/2020: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT tuyển vào trường bằng một trong 3 cách: đăng ký trực tuyến, nộp trực tiếp tại trường hoặc gửi qua đường bưu điện (Hướng dẫn chi tiết thí sinh xem tại ts.utc.edu.vn).

– Với thí sinh xét tuyển thẳng:

  • Trước ngày 20/7/2020: Thí sinh gửi hồ sơ xét tuyển thẳng về Sở GDĐT.

– Với thí sinh xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi THPT năm 2020:

  • Từ ngày 15/6/2020 đến ngày 30/7/2020: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT tại Trường Đại học Giao thông vận tải hoặc gửi ĐKXT qua bưu điện.
  • Từ ngày 25/8/2020 đến 17 giờ 00 ngày 28/9/2020: Thí sinh nộp kết quả thi THPT năm 2020 tại Trường Đại học Giao thông vận tải hoặc gửi qua đường bưu điện.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

– Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020.

– Xét tuyển dựa vào học bạ THPT.

– Xét tuyển thẳng:

  • Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với môn thi.
  • Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Thí sinh có thể nộp hồ sơ xét tuyển thẳng vào các ngành sau: Toán ứng dụng, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật giao thông, Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật cơ điện tử, Kỹ thuật nhiệt, Kỹ thuật cơ khí động lực, Kỹ thuật ô tô, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình thủy, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông.

– Xét tuyển kết hợp (áp dụng với các chương trình tiên tiến chất lượng cao): Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tiếng Anh hoặc tiếng Pháp tương đương IELTS 5.0 trở lên (còn hiệu lực đến ngày xét tuyển) và có tổng điểm 2 môn thi THPT năm 2020 thuộc tổ hợp xét tuyển của Trường đạt từ 12.0 điểm trở lên (trong đó có môn Toán và 01 môn khác không phải Ngoại ngữ).

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

– Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

– Thí sinh xét tuyển bằng kết quả thi THPT năm 2020 có tổng điểm xét tuyển dự kiến từ 15,00 điểm trở lên (ngưỡng đảm bảo chất lượng có thể sẽ được điều chỉnh sau khi thí sinh có điểm thi THPT năm 2020).

– Thí sinh xét tuyển bằng kết quả học bạ có tổng điểm ba môn học trong tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình cả năm lớp 10 + điểm trung bình cả năm lớp 11 + điểm trung bình học kỳ 1 lớp 12) + điểm ưu tiên (nếu có) từ ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trở lên, trong đó điểm của ba môn trong tổ hợp xét tuyển, không có điểm trung bình môn nào dưới 5,00 điểm.

5. Học phí

  • Học phí dự kiến với sinh viên chính quy: Theo quy định về học phí của Chính phủ, năm học 2019-2020 học phí áp dụng cho các ngành thuộc khối Kỹ thuật là 301.000đ/1 tín chỉ, khối Kinh tế là 251.000đ/1 tín chỉ.

II. Các ngành tuyển sinh

Ngành học

ngành
(Mã xét tuyển)
Tổ hợp xét tuyển
Chỉ tiêu xét tuyển
Ngưỡng điểm xét tuyển học bạ
Theo kết quả thi THPT năm 2020, xét tuyển thẳng, xét tuyển kết hợp Theo học bạ THPT Tổng
Quản trị kinh doanh

(gồm 3 chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp xây dựng, Quản trị doanh nghiệp Bưu chính – Viễn thông, Quản trị kinh doanh giao thông vận tải)

7340101 A00, A01, D01, D07 90 40 130 19.5
Kế toán

(chuyên ngành Kế toán tổng hợp)

7340301 A00, A01, D01, D07 70 30 100 19.5
Kinh tế

(chuyên ngành Kinh tế Bưu chính – Viễn thông)

7310101 A00, A01, D01, D07 40 20 60 19.5
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00, A01, D01, D07 65 15 80 19.5
Khai thác vận tải

(gồm 4 chuyên ngành: Khai thác vận tải đường sắt đô thị, Vận tải đường bộ và thành phố,Vận tải – Thương mại quốc tế, Qui hoạch và quản lý GTVT đô thị)

7840101 A00, A01, D01, D07 110 50 160 19.5
Kinh tế vận tải

(gồm 2 chuyên ngành: Kinh tế vận tải ô tô, Kinh tế vận tải đường sắt)

7840104 A00, A01, D01, D07 110 50 160 19.5
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00, A01, D01, D07 70 20 90 21
Kinh tế xây dựng

(gồm 2 chuyên ngành: Kinh tế quản lý khai thác cầu đường, Kinh tế xây dựng công trình giao thông)

7580301 A00, A01, D01, D07 85 35 120 19.5
Toán ứng dụng

(chuyên ngành Toán – Tin ứng dụng)

7460112 A00, A01, D07 35 15 50 18
Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D07 240 60 300 22.5
Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành Kỹ thuật an toàn giao thông) 7510104 A00, A01, D01, D07 35 15 50 18
Kỹ thuật môi trường

(chuyên ngành Kỹ thuật môi trường giao thông)

7520320 A00, B00, D01, D07 35 15 50 18
Kỹ thuật cơ khí

(gồm 2 chuyên ngành: Công nghệ chế tạo cơ khí, Tự động hóa thiết kế cơ khí)

7520103 A00, A01, D01, D07 100 40 140 19.5
Kỹ thuật cơ điện tử (chuyên ngành Cơ điện tử) 7520114 A00, A01, D01, D07 65 15 80 21
Kỹ thuật nhiệt

(gồm 2 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh, Điều hòa không khí và thông gió công trình xây dựng)

7520115 A00, A01, D01, D07 50 20 70 19.5
Nhóm chuyên ngành: Máy xây dựng, Cơ giới hóa xây dựng cầu đường, Cơ khí giao thông công chính 7520116-01 A00, A01, D01, D07 70 30 100 18
Nhóm chuyên ngành: Kỹ thuật phương tiện đường sắt, Tàu điện-metro, Đầu máy – Toa xe 7520116-02 A00, A01, D01, D07 50 20 70 18
Chuyên ngành Kỹ thuật máy động lực 7520116-03 A00, A01, D01, D07 30 10 40 18
Kỹ thuật ô tô 7520130 A00, A01, D01, D07 170 40 210 24
Kỹ thuật điện

(gồm 2 chuyên ngành: Trang bị điện trong công nghiệp và giao thông, Hệ thống điện giao thông và công nghiệp)

7520201 A00, A01, D07 65 25 90 19.5
Kỹ thuật điện tử – viễn thông

(gồm 3 chuyên ngành: Kỹ thuật điện tử và tin học công nghiệp, Kỹ thuật thông tin và truyền thông, Kỹ thuật viễn thông)

7520207 A00, A01, D07 155 65 220 19.5
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

(gồm 2 chuyên ngành: Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa giao thông, Tự động hóa)

7520216 A00, A01, D07 110 30 140 21
Kỹ thuật xây dựng

(gồm 4 chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kết cấu xây dựng, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Vật liệu và công nghệ xây dựng)

7580201 A00, A01, D01, D07 175 75 250 19.5
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

(Chuyên ngành Cảng công trình biển)

7580202 A00, A01, D01, D07 30 10 40 18
Chuyên ngành Cầu đường bộ 7580205-01 A00, A01, D01, D07 245 105 350 19.5
Nhóm chuyên ngành: Đường bộ, Kỹ thuật giao thông đường bộ 7580205-02 A00, A01, D01, D07 85 35 120 18
Nhóm chuyên ngành: Cầu hầm, Đường hầm và metro 7580205-03 A00, A01, D01, D07 55 25 80 18
Nhóm chuyên ngành: Đường sắt, Cầu-Đường sắt, Đường sắt đô thị 7580205-04 A00, A01, D01, D07 55 25 80 18
Nhóm chuyên ngành: Đường ô tô và Sân bay, Cầu – Đường ô tô và Sân bay 7580205-05 A00, A01, D01, D07 65 25 90 18
Nhóm chuyên ngành: Công trình giao thông công chính, Công trình giao thông đô thị 7580205-06 A00, A01, D01, D07 65 25 90 18
Chuyên ngành Tự động hóa thiết kế cầu đường 7580205-07 A00, A01, D01, D07 30 10 40 18
Nhóm chuyên ngành: Địa kỹ thuật, Kỹ thuật GIS và trắc địa công trình 7580205-08 A00, A01, D01, D07 40 20 60 18
Quản lý xây dựng 7580302 A00, A01, D01, D07 70 30 100 19.5
Các chương trình tiên tiến, chất lượng cao
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

(gồm 3 chương trình chất lượng cao: Cầu – Đường bộ Việt – Pháp, Cầu – Đường bộ Việt – Anh, Công trình Giao thông đô thị Việt – Nhật

7580205QT A00, A01, D01, D07 85 35 120 18
Công nghệ thông tin (Chương trình Công nghệ thông tin Việt – Anh) 7480201QT A00, A01, D01, D07 40 10 50 22.5
Kỹ thuật cơ khí (Chương trình Cơ khí ô tô Việt – Anh) 7520103QT A00, A01, D01, D07 40 10 50 22
Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) 7580201QT-01 A00, A01, D01, D07 30 10 40 18
Kỹ thuật xây dựng (Chương trình chất lượng cao Vật liệu và Công nghệ Xây dựng Việt – Pháp) 7580201QT-02 A00, A01, D01, D03 15 5 20 19.5
Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt – Anh) 7580301QT A00, A01, D01, D07 30 10 40 19.5
Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt – Anh) 7340301QT A00, A01, D01, D07 50 20 70 19.5

Xem thêm thông tin tuyển sinh của các trường đại học cao đẳng trên toàn quốc năm nay

Eduplus.edu.vn trang cung cấp thông tin tuyển sinh của các trường đại học cao đẳng trên toàn quốc, liên tục cập nhật các thông tin liên quan đến lĩnh vực đào tạo, giáo dục, du học, lao động nước ngoài,… Xem thêm thông tin tuyển sinh của các trường đại học, các trường cao đẳng, các trường trung cấp trên toàn quốc và các chương trình đào tạo khác tại đây:
Các ngành nghề đào tạo hot năm nay
Thông báo tuyển sinh các trường Đại học
Thông báo tuyển sinh các trường Cao Đẳng
Thông báo tuyển sinh các trường Trung cấp Nghề
Thông báo tuyển sinh hệ tại chức các trường
Thông báo tuyển sinh chương trình liên thông
Thông báo tuyển sinh chương trình sau đại học
Các chương trình đào tạo ngắn hạn cấp chứng chỉ
Du học nước ngoài