Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Giao thông Vận tải tuyển sinh năm 2024 xem chi tiết chỉ tiêu tuyển sinh tại đây
- Tên trường: Đại học Giao thông Vận tải
- Tên tiếng Anh: University of Transport and Communications (UTC)
- Mã trường: GHA
- Địa chỉ: số 3 phố Cầu Giấy, Quận Đống Đa, Hà Nội
Chi tiết thông tin tuyển sinh Trường Đại học Giao thông Vận tải năm 2024
I. Thông tin chung
1. Thời gian tuyển sinh
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong quy chế tuyển sinh trình độ đại học. Cụ thể:
– Với thí sinh xét tuyển bằng kết quả thi THPT năm 2020:
- Dự kiến từ ngày 15/6/2020 đến ngày 30/6/2020: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT tại các trường THPT, các Sở GDĐT.
– Với thí sinh xét tuyển bằng kết quả học bạ THPT:
- Từ ngày 19/5/2020 đến trước 17 giờ 00 ngày 30/6/2020: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT tuyển vào trường bằng một trong 3 cách: đăng ký trực tuyến, nộp trực tiếp tại trường hoặc gửi qua đường bưu điện (Hướng dẫn chi tiết thí sinh xem tại ts.utc.edu.vn).
– Với thí sinh xét tuyển thẳng:
- Trước ngày 20/7/2020: Thí sinh gửi hồ sơ xét tuyển thẳng về Sở GDĐT.
– Với thí sinh xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi THPT năm 2020:
- Từ ngày 15/6/2020 đến ngày 30/7/2020: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT tại Trường Đại học Giao thông vận tải hoặc gửi ĐKXT qua bưu điện.
- Từ ngày 25/8/2020 đến 17 giờ 00 ngày 28/9/2020: Thí sinh nộp kết quả thi THPT năm 2020 tại Trường Đại học Giao thông vận tải hoặc gửi qua đường bưu điện.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
– Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
– Xét tuyển dựa vào học bạ THPT.
– Xét tuyển thẳng:
- Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với môn thi.
- Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Thí sinh có thể nộp hồ sơ xét tuyển thẳng vào các ngành sau: Toán ứng dụng, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật giao thông, Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật cơ điện tử, Kỹ thuật nhiệt, Kỹ thuật cơ khí động lực, Kỹ thuật ô tô, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình thủy, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông.
– Xét tuyển kết hợp (áp dụng với các chương trình tiên tiến chất lượng cao): Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tiếng Anh hoặc tiếng Pháp tương đương IELTS 5.0 trở lên (còn hiệu lực đến ngày xét tuyển) và có tổng điểm 2 môn thi THPT năm 2020 thuộc tổ hợp xét tuyển của Trường đạt từ 12.0 điểm trở lên (trong đó có môn Toán và 01 môn khác không phải Ngoại ngữ).
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
– Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
– Thí sinh xét tuyển bằng kết quả thi THPT năm 2020 có tổng điểm xét tuyển dự kiến từ 15,00 điểm trở lên (ngưỡng đảm bảo chất lượng có thể sẽ được điều chỉnh sau khi thí sinh có điểm thi THPT năm 2020).
– Thí sinh xét tuyển bằng kết quả học bạ có tổng điểm ba môn học trong tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình cả năm lớp 10 + điểm trung bình cả năm lớp 11 + điểm trung bình học kỳ 1 lớp 12) + điểm ưu tiên (nếu có) từ ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trở lên, trong đó điểm của ba môn trong tổ hợp xét tuyển, không có điểm trung bình môn nào dưới 5,00 điểm.
5. Học phí
- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy: Theo quy định về học phí của Chính phủ, năm học 2019-2020 học phí áp dụng cho các ngành thuộc khối Kỹ thuật là 301.000đ/1 tín chỉ, khối Kinh tế là 251.000đ/1 tín chỉ.
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành học
|
Mã
ngành (Mã xét tuyển) |
Tổ hợp xét tuyển
|
Chỉ tiêu xét tuyển |
Ngưỡng điểm xét tuyển học bạ
|
||
Theo kết quả thi THPT năm 2020, xét tuyển thẳng, xét tuyển kết hợp | Theo học bạ THPT | Tổng | ||||
Quản trị kinh doanh
(gồm 3 chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp xây dựng, Quản trị doanh nghiệp Bưu chính – Viễn thông, Quản trị kinh doanh giao thông vận tải) |
7340101 | A00, A01, D01, D07 | 90 | 40 | 130 | 19.5 |
Kế toán
(chuyên ngành Kế toán tổng hợp) |
7340301 | A00, A01, D01, D07 | 70 | 30 | 100 | 19.5 |
Kinh tế
(chuyên ngành Kinh tế Bưu chính – Viễn thông) |
7310101 | A00, A01, D01, D07 | 40 | 20 | 60 | 19.5 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00, A01, D01, D07 | 65 | 15 | 80 | 19.5 |
Khai thác vận tải
(gồm 4 chuyên ngành: Khai thác vận tải đường sắt đô thị, Vận tải đường bộ và thành phố,Vận tải – Thương mại quốc tế, Qui hoạch và quản lý GTVT đô thị) |
7840101 | A00, A01, D01, D07 | 110 | 50 | 160 | 19.5 |
Kinh tế vận tải
(gồm 2 chuyên ngành: Kinh tế vận tải ô tô, Kinh tế vận tải đường sắt) |
7840104 | A00, A01, D01, D07 | 110 | 50 | 160 | 19.5 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00, A01, D01, D07 | 70 | 20 | 90 | 21 |
Kinh tế xây dựng
(gồm 2 chuyên ngành: Kinh tế quản lý khai thác cầu đường, Kinh tế xây dựng công trình giao thông) |
7580301 | A00, A01, D01, D07 | 85 | 35 | 120 | 19.5 |
Toán ứng dụng
(chuyên ngành Toán – Tin ứng dụng) |
7460112 | A00, A01, D07 | 35 | 15 | 50 | 18 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D07 | 240 | 60 | 300 | 22.5 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành Kỹ thuật an toàn giao thông) | 7510104 | A00, A01, D01, D07 | 35 | 15 | 50 | 18 |
Kỹ thuật môi trường
(chuyên ngành Kỹ thuật môi trường giao thông) |
7520320 | A00, B00, D01, D07 | 35 | 15 | 50 | 18 |
Kỹ thuật cơ khí
(gồm 2 chuyên ngành: Công nghệ chế tạo cơ khí, Tự động hóa thiết kế cơ khí) |
7520103 | A00, A01, D01, D07 | 100 | 40 | 140 | 19.5 |
Kỹ thuật cơ điện tử (chuyên ngành Cơ điện tử) | 7520114 | A00, A01, D01, D07 | 65 | 15 | 80 | 21 |
Kỹ thuật nhiệt
(gồm 2 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh, Điều hòa không khí và thông gió công trình xây dựng) |
7520115 | A00, A01, D01, D07 | 50 | 20 | 70 | 19.5 |
Nhóm chuyên ngành: Máy xây dựng, Cơ giới hóa xây dựng cầu đường, Cơ khí giao thông công chính | 7520116-01 | A00, A01, D01, D07 | 70 | 30 | 100 | 18 |
Nhóm chuyên ngành: Kỹ thuật phương tiện đường sắt, Tàu điện-metro, Đầu máy – Toa xe | 7520116-02 | A00, A01, D01, D07 | 50 | 20 | 70 | 18 |
Chuyên ngành Kỹ thuật máy động lực | 7520116-03 | A00, A01, D01, D07 | 30 | 10 | 40 | 18 |
Kỹ thuật ô tô | 7520130 | A00, A01, D01, D07 | 170 | 40 | 210 | 24 |
Kỹ thuật điện
(gồm 2 chuyên ngành: Trang bị điện trong công nghiệp và giao thông, Hệ thống điện giao thông và công nghiệp) |
7520201 | A00, A01, D07 | 65 | 25 | 90 | 19.5 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông
(gồm 3 chuyên ngành: Kỹ thuật điện tử và tin học công nghiệp, Kỹ thuật thông tin và truyền thông, Kỹ thuật viễn thông) |
7520207 | A00, A01, D07 | 155 | 65 | 220 | 19.5 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
(gồm 2 chuyên ngành: Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa giao thông, Tự động hóa) |
7520216 | A00, A01, D07 | 110 | 30 | 140 | 21 |
Kỹ thuật xây dựng
(gồm 4 chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kết cấu xây dựng, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Vật liệu và công nghệ xây dựng) |
7580201 | A00, A01, D01, D07 | 175 | 75 | 250 | 19.5 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
(Chuyên ngành Cảng công trình biển) |
7580202 | A00, A01, D01, D07 | 30 | 10 | 40 | 18 |
Chuyên ngành Cầu đường bộ | 7580205-01 | A00, A01, D01, D07 | 245 | 105 | 350 | 19.5 |
Nhóm chuyên ngành: Đường bộ, Kỹ thuật giao thông đường bộ | 7580205-02 | A00, A01, D01, D07 | 85 | 35 | 120 | 18 |
Nhóm chuyên ngành: Cầu hầm, Đường hầm và metro | 7580205-03 | A00, A01, D01, D07 | 55 | 25 | 80 | 18 |
Nhóm chuyên ngành: Đường sắt, Cầu-Đường sắt, Đường sắt đô thị | 7580205-04 | A00, A01, D01, D07 | 55 | 25 | 80 | 18 |
Nhóm chuyên ngành: Đường ô tô và Sân bay, Cầu – Đường ô tô và Sân bay | 7580205-05 | A00, A01, D01, D07 | 65 | 25 | 90 | 18 |
Nhóm chuyên ngành: Công trình giao thông công chính, Công trình giao thông đô thị | 7580205-06 | A00, A01, D01, D07 | 65 | 25 | 90 | 18 |
Chuyên ngành Tự động hóa thiết kế cầu đường | 7580205-07 | A00, A01, D01, D07 | 30 | 10 | 40 | 18 |
Nhóm chuyên ngành: Địa kỹ thuật, Kỹ thuật GIS và trắc địa công trình | 7580205-08 | A00, A01, D01, D07 | 40 | 20 | 60 | 18 |
Quản lý xây dựng | 7580302 | A00, A01, D01, D07 | 70 | 30 | 100 | 19.5 |
Các chương trình tiên tiến, chất lượng cao
|
||||||
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
(gồm 3 chương trình chất lượng cao: Cầu – Đường bộ Việt – Pháp, Cầu – Đường bộ Việt – Anh, Công trình Giao thông đô thị Việt – Nhật |
7580205QT | A00, A01, D01, D07 | 85 | 35 | 120 | 18 |
Công nghệ thông tin (Chương trình Công nghệ thông tin Việt – Anh) | 7480201QT | A00, A01, D01, D07 | 40 | 10 | 50 | 22.5 |
Kỹ thuật cơ khí (Chương trình Cơ khí ô tô Việt – Anh) | 7520103QT | A00, A01, D01, D07 | 40 | 10 | 50 | 22 |
Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) | 7580201QT-01 | A00, A01, D01, D07 | 30 | 10 | 40 | 18 |
Kỹ thuật xây dựng (Chương trình chất lượng cao Vật liệu và Công nghệ Xây dựng Việt – Pháp) | 7580201QT-02 | A00, A01, D01, D03 | 15 | 5 | 20 | 19.5 |
Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt – Anh) | 7580301QT | A00, A01, D01, D07 | 30 | 10 | 40 | 19.5 |
Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt – Anh) | 7340301QT | A00, A01, D01, D07 | 50 | 20 | 70 | 19.5 |
Xem thêm thông tin tuyển sinh của các trường đại học cao đẳng trên toàn quốc năm nay
Eduplus.edu.vn trang cung cấp thông tin tuyển sinh của các trường đại học cao đẳng trên toàn quốc, liên tục cập nhật các thông tin liên quan đến lĩnh vực đào tạo, giáo dục, du học, lao động nước ngoài,… Xem thêm thông tin tuyển sinh của các trường đại học, các trường cao đẳng, các trường trung cấp trên toàn quốc và các chương trình đào tạo khác tại đây:
– Các ngành nghề đào tạo hot năm nay
– Thông báo tuyển sinh các trường Đại học
– Thông báo tuyển sinh các trường Cao Đẳng
– Thông báo tuyển sinh các trường Trung cấp Nghề
– Thông báo tuyển sinh hệ tại chức các trường
– Thông báo tuyển sinh chương trình liên thông
– Thông báo tuyển sinh chương trình sau đại học
– Các chương trình đào tạo ngắn hạn cấp chứng chỉ
– Du học nước ngoài