Trường Đại học Thương mại là trường đại học chất lượng cao đa ngành, đa lĩnh vực và hoạt động tự chủ gắn với trách nhiệm giải trình, trách nhiệm bảo đảm cơ hội tiếp cận giáo dục đại học của các đối tượng chính sách, đối tượng thuộc hộ nghèo.
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2024:
Năm 2024, Trường Đại học Thương mại tuyển sinh theo các nhóm phương thức:
- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT và quy định của Trường – Mã phương thức xét tuyển 301.
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo từng tổ hợp bài thi/môn thi – Mã phương thức xét tuyển 100
Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 bài thi/môn thi theo tổ hợp đăng ký xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Xét tuyển theo kết quả học tập cấp THPT đối với thí sinh trường chuyên/trọng điểm quốc gia
Xét tuyển theo kết quả học tập cấp THPT của thí sinh học 3 năm (lớp 10, 11, 12) tại trường THPT chuyên toàn quốc/trường THPT trọng điểm quốc gia, tốt nghiệp năm 2024 theo từng tổ hợp môn xét tuyển – Mã phương thức xét tuyển 200
Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển + (1 điểm thưởng học sinh hệ chuyên (nếu có) nhưng tổng điểm xét tuyển không quá 30) + Điểm ưu tiên (nếu có).
Trong đó, điểm từng môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển được xác định là trung bình cộng điểm kết quả học tập năm lớp 10, lớp 11 và điểm học kỳ 1 lớp 12 của môn đó.
Học sinh học hệ chuyên các môn Toán/Vật lí/Hóa học/Tiếng Anh/Ngữ văn/Tiếng Pháp/Tiếng Trung Quốc/Tin học được cộng tối đa 1 điểm vào điểm xét tuyển.
- Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy
(1) Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQG Hà Nội tổ chức cho tuyển sinh đại học năm 2024 – Mã phương thức xét tuyển 402a
Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi ĐGNL*30/150 + Điểm ưu tiên (nếu có)
(2) Xét tuyển theo kết quả thi ĐGTD của Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức cho tuyển sinh đại học năm 2024 – Mã phương thức xét tuyển 402b
Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi ĐGTD*30/100 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Lưu ý:
Thí sinhxét tuyển theo kết quả thi ĐGNL, ĐGTD phải tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để xét ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường theo quy định trong mục II, tiểu mục 1.5;
Ngành Ngôn ngữ Anh không xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL, ĐGTD.
- Xét tuyển kết hợp
(1) Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 – Mã phương thức xét tuyển 409
Điểm xét tuyển = [Điểm thi môn Toán + Điểm thi môn Văn/Lý/Hóa + Điểm quy đổi CCQT (theo Bảng 1)*2]*30/44 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Bảng 1. Quy định điểm quy đổi chứng chỉ quốc tế (CCQT)
Loại chứng chỉ | Điểm | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | Ngành (chuyên ngành) được đăng ký xét tuyển |
Hệ số quy đổi | 1,2 | 1,1 | 1,0 | 0,9 | 0,8 | ||
Điểm quy đổi | 12 | 11 | 10 | 9 | 8 | ||
– HSK | Cấp độ 6 | Cấp độ 5 | Cấp độ 4 | Ngôn ngữ Trung Quốc (Tiếng Trung thương mại) | |||
– TCF | Từ 600 | 550-599 | 500-549 | 450-499 | 400-449 | Quản trị kinh doanh
(Tiếng Pháp thương mại) |
|
– DELF | C2 | C1 | B2 | ||||
– IELTS Academic | Từ 7.5 | 7.0 | 6.5 | 6.0 | 5.5 | Tất cả các ngành
(chuyên ngành/chương trình) |
|
– TOEFL iBT (không bao gồm bản Home edition) | Từ 90 | 83-89 | 74-82 | 63-73 | 50-62 | ||
– SAT | Từ 1401 | 1301 – 1400 | 1201 – 1300 | 1101-1200 | 1000-1100 | ||
– ACT | Từ 31 | 28-30 | 25-27 | 22-24 | 20-21 |
(2) Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển với kết quả học tập cấp THPT – Mã phương thức xét tuyển 410
Xét tuyển kết hợp CCQT còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển với điểm kết quả học tập cấp THPT (Điểm học bạ) môn Toán và điểm kết quả học tập cấp THPT môn Ngữ văn/Vật lí/Hóa học của các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024.
Trong đó, điểm từng môn được xác định là trung bình cộng điểm kết quả học tập năm lớp 10, lớp 11 và điểm học kỳ 1 lớp 12 của môn đó.
Điểm xét tuyển = [Điểm kết quả học tập môn Toán + Điểm kết quả học tập môn Ngữ văn/Vật lí/Hóa học + Điểm quy đổi CCQT (theo Bảng 1)*2]*30/44 + Điểm ưu tiên (nếu có)
(3) Xét tuyển kết hợp giải Học sinh giỏi (HSG) với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 – Mã phương thức xét tuyển 500
Điểm xét tuyển = [Tổng điểm 3 bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển + Điểm thưởng giải HSG (theo Bảng 2) ]*30/35 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Bảng 2. Quy định điểm thưởng giải học sinh giỏi
Giải HSG | Điểm thưởng | Ngành (chuyên ngành/chương trình) được đăng ký xét tuyển | |||
5 | 3 | 2 | 1 | ||
Loại giải | |||||
– HSG cấp quốc gia | Giải KK | ||||
– HSG cấp tỉnh/ Thành phố |
Giải Nhất | Giải Nhì | Giải Ba | ||
Môn đạt giải | |||||
Toán/Vật lí/
Hóa học |
Tất cả các ngành, trừ ngành Ngôn ngữ Anh | ||||
Tiếng Anh/Ngữ văn | Tất cả các ngành | ||||
Tiếng Pháp | Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại) | ||||
Tiếng Trung Quốc | Ngôn ngữ Trung Quốc (Tiếng Trung thương mại) | ||||
Tin học |
– Hệ thống thông tin quản lý (quản trị Hệ thống thông tin) – chương trình chuẩn và chương trình định hướng nghề nghiệp – Kinh tế số (Phân tích Kinh doanh trong môi trường số) |
Trong đó, Điểm ưu tiên (nếu có) bao gồm điểm ưu tiên theo đối tượng và điểm ưu tiên theo khu vực được xác định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2023: