Hiện nay không phải là bài kiểm tra tiếng Anh nổi tiếng nhất, PTE là một lựa chọn để bạn cân nhắc bên cạnh TOEFL hay IELTS. Nếu bạn đang quan tâm tới kỳ thi PTE. Eduplus sẽ cho bạn những thông tin chi tiết và mới nhất về chứng chỉ tiếng anh này.
Chứng chỉ tiếng anh PTE (Pearson Test of English) là gì?
PTE là chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, được công nhận ở nhiều quốc gia cho các mục đích khác nhau như: Du học, việc làm, định cư, v.v.
PTE hiện có 3 kiểu bài thi, gồm:
PTE Academic (PTE học thuật)
PTE General (PTE tổng hợp)
PTE Young Learners (PTE dành cho trẻ em)
Trong 3 loại trên, PTE Academic là phổ biến nhất và là “giấy thông hành ngoại ngữ” cho ai có mong muốn đi du học, làm việc hoặc định cư ở các nước sử dụng tiếng Anh. Đối với những người có kế hoạch du học và định cư tại những quốc gia nói tiếng Anh như như Mỹ, Canada, Úc, Singapore,… chứng chỉ PTE Academic là lựa chọn đáng cân nhắc. Tuy nhiên so với IELTS và TOEFL, PTE Academic ít phổ biến hơn, do đó bạn cần kiểm tra kỹ trước điểm đến học tập và làm việc có chấp nhận chứng chỉ tiếng Anh này không.
Chứng chỉ PTE được công nhận ở đâu?
Đối với du học
100% các trường đại học/ cao đẳng Úc và New Zealand công nhận.
2/3 các trường đại học/ cao đẳng tại Mỹ và Canada, bao gồm cả những trường đại học hàng đầu như: Harvard, Stanford, Yale,…
98% trường đại học/ cao đẳng tại Anh Quốc.
Hệ thống tuyển sinh của các trường Đại học và Cao đẳng Liên Hiệp Vương Quốc Anh (UCAS).
Hiệp hội TESOL Quốc tế.
Ban tuyển sinh các trường Đại học Phần Lan (UAF).
Đối với nhập cư
Được công nhận bởi bộ di trú Úc (DIAC)
Bộ Nhập cư và Bảo vệ Biên giới Úc (DIBP).
Dịch vụ quốc tịch và di dân của nước cộng hòa Ireland (INIS): PTE Academic được chấp nhận cho visa sinh viên xin thị thực dài hạn để học tập tại Ireland.
Cục Biên Giới Liên Hiệp Vương Quốc Anh: PTE Academic được công nhận hợp lệ cho visa sinh viên Thường Bậc 4 – Tier 4 General Student. PTE Academic cũng được công nhận hợp lệ cho visa dạng Tier 1 và Tier.
Có thể thấy, hầu hết các trường đại học, cao đẳng trên thế giới công nhận kết quả thi PTE Academic, và rất nhiều Đại sứ quán các nước cũng công nhận PTE Academic như một sự đáp ứng tiêu chí tiếng Anh trong việc xét hồ sơ xin visa du học, định cư và làm việc.
Từ tháng 8 năm 2023, chính phủ Canada chấp nhận PTE Academic cùng TOEFL iBT, CAEL để chứng minh trình độ tiếng Anh cho đơn đăng ký chương trình Study Direct Stream (SDS) của Bộ Di trú, Tị nạn, và Quốc tịch Canada. Số điểm PTE Academic được yêu cầu là 60 (tương đương điểm 6.5 của IELTS) cho chương trình SDS.
Bên cạnh đó, nhiều trường kinh doanh hàng đầu tại Tây Ban Nha (IESE, IE Business School và ESADE), Pháp (INSEAD và HEC Paris), Ý (SDA Bocconi), Trung Quốc… cũng chấp nhận chứng chỉ PTE Academic.
Cách đăng ký thi PTE
Để tham dự kỳ thi PTE Academic, bạn cần trên 16 tuổi. Trường hợp 16 – 18 tuổi cần có giấy đồng ý của phụ huynh trước khi tham gia thi phải có sự đồng ý của phụ huynh bằng cách bố mẹ ký đơn xác nhận (tiếng Anh) của tổ chức PTE.
Lệ phí thi PTE ở Việt Nam như sau:
Đăng ký trước ngày thi 48 tiếng: 180 USD (Khoảng 4.600.000 VNĐ)
Đăng ký trước ngày thi từ 24 – 47 tiếng: 206.25 USD
Bạn có thể chọn làm bài thi tại trung tâm hay trực tuyến đều được, lệ phí thi và bài thi đều như nhau. Sau khi thanh toán lệ phí thành công, bạn sẽ nhận được email xác nhận địa điểm và lịch thi.
Nếu bạn muốn hủy lịch thi, tùy vào khoảng thời gian hủy thi mà xác định bạn được hoàn toàn bộ lệ phí thi hay không. Nếu trong khoảng thời gian trên 14 ngày, bạn được hoàn đủ tiền đăng ký. Trường hợp hủy lịch thi trong vòng từ 7 – 14 ngày thi, bạn được hoàn 50% lệ phí thi đã trả. Nếu hủy lịch thi dưới 7 ngày trước ngày thi, bạn không được hoàn lại lệ phí thi.
Chứng chỉ tiếng anh PTE thường có giá trị trong vòng 2 năm. Riêng đối với mảng nhập cư và đánh giá kỹ năng nghề nghiệp tại Úc thì thời hạn sử dụng là 3 năm. Vậy nên bạn cần cân nhắc kỹ với kế hoạch du học, định cư trước khi đăng ký kỳ thi PTE để tận dụng chứng chỉ này hữu ích nhất.
Cấu trúc bài thi PTE
Bài thi PTE Academic bao gồm các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết được chia thành 3 phần thi chính, kéo dài 3 tiếng như sau:
Phần 1: Nói và Viết (77 – 93 phút)
Giới thiệu bản thân (1 phút)
Đọc thành tiếng, Lặp lại câu, Mô tả hình ảnh, Nói lại bài giảng, Trả lời câu hỏi ngắn (30 – 35 phút)
Tóm tắt bài viết (20 phút)
Tóm tắt bài viết hoặc viết bài luận (10 hoặc 20 phút)
Viết bài luận (20 phút)
Phần 2: Đọc (32 – 41 phút)
Chọn đáp án duy nhất (32 – 41 phút)
Sắp xếp lại ngữ pháp trong đoạn văn
Đọc: Điền vào chỗ trống
Đọc & Viết: Điền vào chỗ trống
Phần 3: Nghe (45 – 57 phút)
Tóm tắt nội dung đoạn nghe (20 hoặc 30 phút)
Chọn đáp án duy nhất (23 – 28 phút)
Điền vào chỗ trống
Gạch chân đoạn tóm tắt chính xác
Chọn đáp án duy nhất
Chọn từ bị thiếu
Gạch chân các từ không chính xác
Viết chính tả
Trong quá trình làm bài dự thi, nếu gặp sự cố về thiết bị hoặc có bất kỳ thắc mắc nào, thí sinh có thể liên hệ với giám thị để được hỗ trợ. Sau khi kết thúc bài thi PTE, bạn sẽ nhận được kết quả thi sau 24h hoặc muộn nhất là 5 ngày kể từ ngày thi.
Để xem điểm thi, thí sinh thực hiện như sau:
Đăng nhập website: https://pearsonvue.com/
Đăng nhập bằng tài khoản đã đăng ký
Chọn “View Score Reports”
Chọn “View” để xem điểm thi
Quy đổi điểm và sự khác nhau giữa PTE và IELTS
Điểm thi PTE hiện tại có thể quy đổi tương đương theo cập nhật mới nhất sang những chứng chỉ quốc tế IELTS và TOEFL:
PTE Academic | 23 | 29 | 36 | 46 | 56 | 66 | 76 | 84 | 89 | N/A |
IELTS | 4.5 | 5.0 | 5.5 | 6.0 | 6.5 | 7.0 | 7.5 | 8.0 | 8.5 | 9.0 |
Bảng quy đổi điểm PTE sang IELTS
PTE Academic | 38 | 42 | 46 | 50 | 53 | 59 | 64 | 68 | 72 | 78 | 84 |
TOEFL | 40-41 | 54-56 | 65-66 | 74-75 | 79-80 | 87-88 | 94 | 99-100 | 105 | 113 | 120 |
Bảng quy đổi điểm PTE sang TOEFL
Điều lưu ý là trong khi các bài thi từng kĩ năng của IELTS sẽ được chấm điểm riêng biệt, điểm của một phần thi ở PTE sẽ được cộng vào các phần thi khác. Ví dụ, khi bạn làm bài thi nói, điểm phần thi nói không chỉ dùng để chấm kỹ năng nói mà còn cả kĩ năng nghe.
Đặc biệt, khi công nghệ cao ngày càng đóng vai trò quan trọng trong giáo dục nói chung và các chương trình khảo thí tiếng Anh nói riêng, PTE là một điển hình khi bài thi tiếng Anh này được chấp nhận rộng rãi toàn cầu nhờ cách chấm điểm hoàn toàn bằng công nghệ. Bài thi PTE được ứng dụng công nghệ AI vượt trội với tính năng chấm bài ra được kết quả tương đồng với giám khảo chấm.
Những lưu ý khi thi PTE bạn cần biết
Thời gian có mặt: Thí sinh phải có mặt trước giờ thi như đã đặt lịch ít nhất 30 phút để đọc các điều khoản, điều lệ, ký tế và chuẩn bị đồ dùng trước khi vào phòng thi. Nếu có mặt muộn sau 15 phút bắt đầu thi, thí sinh sẽ không được phép tham gia thi.
Các loại giấy tờ cần chuẩn bị: Hộ chiếu còn hiệu lực để kê khai thông tin sao cho trùng khớp với hộ chiếu. Đồng thời, khi vào phòng thi, giám thị sẽ kiểm tra giấy tờ tùy thân, chụp ảnh, quét tĩnh mạch lòng bàn tay và sao chụp hộ chiếu để đảm bảo gian lận khi tham gia thi PTE.
Những đồ vật được mang vào phòng thi: khăn giấy; thuốc ho đã được mở; đai cổ cho những trường hợp bị thương vùng cổ; gối đỡ hoặc kê cổ, lưng, tay, chân trong trường hợp bị thương; áo len, áo khoác có túi và phải đảm bảo túi rỗng; kính; máy trợ thính; máy bơm insulin cá nhân.
Những đồ vật không được mang vào phòng thi: Điện thoại; máy tính xách tay, thiết bị số hóa cá nhân, các thiết bị điện tử; trang sức có kích thước > 1cm; đồng hồ; túi ví; mũ; sách vở. Các vật dụng này sẽ được yêu cầu cất vào tủ lưu trữ có khóa.
Kiểm tra máy tính, tai nghe và micro trước khi bắt đầu. Đảm bảo các thiết bị hoạt động bình thường, nếu có bất kỳ sự cố gì trong quá trình kiểm tra thì cần giơ tay báo hiệu cho giám thị biết.
Không ghi chép thông tin vào bất kỳ đâu, kể cả bảng viết được cung cấp cho đến khi bắt đầu bài thi.
Bài thi Nghe: Luôn tập trung để tránh bị sao nhãng vì bạn sẽ được nghe câu hỏi với nhiều giọng tiếng Anh khác nhau và chỉ được nghe một lần.
Bài thi Nói: Suy nghĩ kỹ và bình tĩnh trả lời lưu loát nhất vì bạn phải trả lời một số câu hỏi và được thu âm 1 lần.
Bài thi Đọc: Thí sinh trả lời các câu hỏi theo đoạn viết đã cho sẵn. Câu hỏi sẽ bao gồm kỹ năng đơn lẻ và tích hợp nhằm đánh giá khả năng đọc hiểu. Không nhất thiết phải trả lời lần lượt theo thứ tự, bạn có thể chuyển qua câu kế tiếp nếu khó.
Cách thức xem điểm thi: Bạn sẽ được nhận email thông báo đã có điểm kèm theo hướng dẫn về cách xem điểm và chuyển điểm thi cho ngôi trường bạn theo học.